Du học Nhật Bản không phải là mục đích cuối cùng, nhưng đó là bước đầu tiên để biến giấc mơ chinh phục nền giáo dục quốc tế thành hiện thực. Do đó, trước khi đi du học Nhật các bạn phải xác định rõ mục đích và mục tiêu du học để tránh lãng phí thời gian cũng như tiền bạc.
Trong nội bài viết ngày hôm nay PHƯƠNG ĐÔNG sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết, chính xác mà chắc chắn sẽ rất hữu ích trên con đường đi Nhật Bản du học của các bạn.
Nội dung bài viết
I. Tại sao nên du học Nhật Bản ?
1. Nhật Bản có nền giáo dục phát triển, được đánh giá cao bởi chất lượng đào tạo
- Nhật Bản vẫn được đánh giá top các quốc gia Châu Á có du học sinh quốc tế cao nhất. Chứng tỏ chất lượng đào tạo tại đất nước mặt trời mọc được sinh viên quốc tế công nhận và tin tưởng theo học.
- Tại Nhật Bản, nổi tiếng đào tạo hơn với ngành kỹ thuật và công nghệ thông tin thuộc hàng tốt nhất thế giới, chính vì vậy Nhật Bản được nhiều du học sinh lựa chọn.
2. Nhật Bản có nền văn hóa độc đáo bậc nhất thế giới
- Văn hóa Nhật Bản là sự giao thoa giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
- Với các bạn học sinh đang tìm hiểu du học Nhật Bản sẽ biết đến suối nước nóng, hoa anh đào, kimono, võ sĩ đạo hay văn hóa trà đạo….
- Đặc biệt, có không ít du học sinh tại Nhật Bản thừa nhận, bởi vì ấn tượng với những cảnh tượng trong phim hoạt hình Anime Nhật Bản mà theo học tại đất nước này.
Chứng tỏ, văn hóa Nhật Bản là một trong các nguyên nhân khiến đất nước này trở thành điểm đến học tập của nhiều du học sinh trên thế giới.
II. Điều kiện du học Nhật Bản cần những gì?
Để có thể du học Nhật Bản các bạn cần đảm bảo những yêu cầu quan trọng sau:
1. Điều kiện về độ tuổi du học
- Là công dân của nước Việt Nam, có độ tuổi từ 18 tuổi tới 30 tuổi
- Chấp nhận mọi giới tính
2. Điều kiện về học vấn
- Tốt nghiệp THPT
- Số năm trống không quá 5 năm (ưu tiên 3 năm)
- Điểm trung bình cấp 3 trên 6.5, số buổi nghỉ học không quá 10 buổi (yêu cầu này với thể thay đổi mang từng trường Nhật ngữ);
- Hạnh kiểm: khá, tốt;
- Không mắc tiền án/ tiền sự, không thuộc diện cấm xuất cảnh của cục quản lý xuất cảnh Việt Nam
- Trình độ ngoại ngữ: N5 trở lên
3. Chứng minh tài chính khi du học Nhật
Muốn đi du học tại Nhật thì một điều kiện bắt bược là chúng ta cần chứng minh tài chính, để có nguồn tiền đủ lớn và ổn định đảm bảo thời gian tối thiểu là một năm học. Ngoài ra bạn cần phải có người bảo lãnh cho bạn về vấn đề tài chỉnh.
Người bảo lãnh tài chính có thể là bố, mẹ cần có thu nhập ổn định trong vòng 3 năm gần nhất, sổ ngân có số dư tối thiểu 500 – 600 triệu hoặc theo quy định của Cục điều hành xuất nhập cảnh, phải có thời hạn trên 3 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
III. Chi phí du học Nhật Bản hết bao nhiêu?
Tổng chi phí từ lúc học tiếng tại Việt Nam – Nhập học tại Nhật Bản : 157 triệu – 230 triệu ( Đã bao gồm chi phí làm hồ sơ, phí dịch thuật, vé máy bay, học phí & ký túc xã tại Nhật Bản)
Nếu bạn đang tìm hiểu về du học Nhật Bản thì việc tham khảo các trường Nhật Ngữ là không thể thiếu. PHƯƠNG ĐÔNG giới thiệu cho bạn top những trường Nhật Ngữ tốt nhất Nhật Bản hiện nay ngay dưới đây.
Bạn có thể xem thông tin chi tiết của từng trường tại đây nhé!
Khu vực | Trường Nhật Ngữ | Học phí | Địa chỉ cụ thể |
Saitama | Trường Nhật Ngữ YAMATE | 505,000 yên/ 89.625.000 VND/ 6 tháng | Saitamaken Kawagoeshi Wakitahoncho 11-10 |
Tokyo | Học viện Tokyo Asahi | 750,000 yên / 163.000.000 VND/ 1 năm | 2-31-2, Itabashi, Itabashi- ku , Tokyo |
Trường nhật ngữ Jin Tokyo | 728,000 yên / 158,000,000 VND/ 1 năm | CT Building, 1 – 27 – 12 Tabatashin-machi, Kita-ku, Tokyo | |
Trường nhật ngữ MCA | 600,000 yên / 130.000.000 VND/ 1 năm | 3F Yamahiro Building, Kita-Shinjuku, Shinjuku – ku, Tokyo | |
Trường kinh doanh quốc tế ISB | 560,000 yên/ 122.000.000 VND/ 1 năm | 3-8-1 Sugamo, Toshima City, Tokyo | |
Osaka | Trường nhật ngữ First Study | 784,000 yên / 170,000,000 VND/ 1 năm | 3F Infinite Building, 1-21-8 Tamatsukuri, Cho-ku, Osaka |
Học viện Nhật Ngữ EHLE | 720,000 yên/ 156.000.000 VND/ 1 năm | 3-9-3 Nanbanaka, Naniwa-ku, Osaka | |
Trường nhật ngữ Human Academy Osaka | 700,000 yên / 152.000.000 VND/ 1 năm | Hieisouken Buiding, 2-5-9 Kitakyuhoji-machi, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka | |
Học viện nhật ngữ Clover | 700,000 yên / 152.000.000 VND/ 1 năm | 4F Shinmachi Building, 1-2-12 Shinmachi, Nishi-ku, Osaka-shi, Osaka | |
Học viện ngôn ngữ Shin-Ai | 690,000 yên / 150.000.000 VND/ 1 năm | 1-2-26 Shojin-higashi, Ikuno-ku, Osaka-shi, Osaka | |
Chiba | Trường nhật ngữ Active | 720,000 yên / 156.000.000 VND/ 1 năm | 2-19-35, Saiwai-cho, Mihama-ku, Chiba-shi, Chiba |
Trường nhật ngữ Makuhari | 700,000 yên/ 152.000.000 VND/ 1 năm | 2-5-13 Makuhari Hongo, Hanamigawa-ku, Chiba-shi, Chiba | |
Trường nhật ngữ Quốc tế Matsudo | 750,000 yên / 163,000,000 VND/ 1 năm | 3F Yuasa Building, 1-1-6 Higurashi, Matsudo-shi-Chiba | |
Fukuoka | Học viện ngoại ngữ Kyushu | 680,000 yên / 148.000.000 VND/ 1 năm | 2-1 Nakagofuku-machi, Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka |
Trường nhật ngữ J-ILA | 648,000 yên/ 140.000.000 VND/ 1 năm | 3-20-3 Shimizu, minato-ku, Fukuoka | |
Miyagi | Trường Nhật ngữ Quốc tế Sendai | 680,000 yên /148.000.000 VND/ 1 năm | 1-3-1, Kakyoin, Aoba-Ku, thành phố Sendai, tỉnh Miyagi |
IV. Các kỳ tuyển sinh du học Nhật Bản
- Tháng 1
- Tháng 4
- Tháng 7
- Tháng 10.
Vì vậy, nếu bạn đang muốn đi du học Nhật Bản, bạn cần để ý các thời điểm này để làm hồ sơ và nộp trước ít nhất 3 tháng.
Mỗi kỳ học ở Nhật sẽ có thời gian học khác nhau và những đặc trưng riêng thú vị.
V. Hồ sơ du học Nhật bao gồm những giấy tờ gì?
STT | Loại giấy tờ cần nộp | Số lượng | Ghi chú |
1 | Ảnh 3×4 ( 8chiếc ) Ảnh 4×6 ( 8 chiếc ) Ảnh 4,5×4,5 ( 4 chiếc) |
20 | – Nền trắng , áo sơ mi trắng. Chụp trong vòng 3 tháng và chưa sử dụng ở giấy tờ nào khác |
2 | Thẻ CCCD của học sinh | 3 | – Photto công chứng, scan
– Người bảo lãnh : trường hợp là CMT yêu câu thời hạn cấp CMT không quá 15 năm |
3 | CMT or thẻ CCCD của người bảo lãnh | 3 | |
4 | Trích lục giấy khai sinh | 2 | |
5 | Sổ hộ khẩu | 2 | – scan+ photo công chứng
– Nếu người bảo lãnh không chung hộ khẩu với học sinh, phải nộp cả sổ hộ khẩu người bảo lãnh |
6 | Hộ chiếu | 1 | – bản gốc
– Chưa có sẽ bổ sung trong thời gian học tiếng Nhật |
7 | Các Loại bằng cấp | 2 | – bản gốc + photo công chứng
– Giấy chứng nhận TN tạm thời bản gốc ( h/s mới ra trường ) – Học bạ |
8 | Các giấy khen , giấy chứng nhận khen thưởng công tác, chứng chỉ ngoại ngữ khác nếu có …. | 2 | Bản gốc + photo công chứng |
9 | -Giấy xác nhận công việc nếu học sinh đã từng đi làm
|
3 | – Bản gốc : do cty bạn đã đi làm ký , đóng dấu và ghi rõ làm từ tháng/năm nào đến tháng/năm nào. Phải có thông tin ( tên cty, địa chỉ , sđt , mã số thuế ) |
KHÁC ( NẾU CÓ ) | |||
10. | Giấy tờ bảo lãnh – Đôi với hộ kinh doanh riêng : giấy phép kinh doanh, giấy khai thuế môn bài 3 năm gần nhất – Đối với CNVC : Giấy xác nhận bảng lương – Đối với làm nông nghiệp : Sổ đỏ nhà đát or giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất ( photo công chứng ) |
2 | phải có thông tin đầy đủ : tên cty, địa chỉ , sđt , mã số thuế |
11. | Giấy chứng nhận năng lực tiếng nhật ( JLPT , NAT – TEST, TOPJ…) | 1 | – Bảng gốc Bằng + bảng điểm chi tiết đi kèm |
12. | Giấy chứng nhận số giờ học tiếng Nhật tại trung tâm G | 2 | – Yêu cầu làm bằng tiếng Nhật |